Nhà thuốc Hưng Thịnh

Như thế nào là có một chiều cao và cân nặng lý tưởng? Hãy tham khảo ngay bài viết sau của nhà thuốc Hưng Thịnh để khám phá các bảng chiều cao cân nặng lý tưởng dành cho cả nam và nữ ở mọi độ tuổi nhé!

Đối với mỗi chiều cao sẽ có số cân nặng tương ứng và ngược lại. Do đó, khi tham khảo các bảng chiều cao cân nặng lý tưởng kết hợp với tính chỉ số BMI sẽ giúp bạn xác định được chiều cao và cân nặng của bản thân đã đạt chuẩn chưa và có chế độ luyện tập phù hợp.

Công thức tính chỉ số BMI

Chỉ số BMI – Body Mass Index là chỉ số thể hiện sự cân đối tỷ lệ giữa chiều cao và cân năng, từ đó có thể xác định được thể trạng của cơ thể.

Công thức tính Chỉ số BMI: Chỉ số BMI = cân nặng (kg) / [Chiều cao (m)x 2].

Ví dụ: Một người có cân nặng cao 1m82 và nặng 86kg thì chỉ số BMI của người này sẽ là:

Chỉ số BMI = 86/(1.82×2) = 23.6

Dựa trên chỉ số BMI này, có thể phân loại thể trạng ở mức độ gầy – béo – vừa như sau:

  • Cân nặng bình thường: 18.5 – 22.9.
  • Thừa cân: từ 23 trở lên.
  • Tiền béo phì: từ 23 – 24.9.
  • Béo phì cấp độ 1: 25 – 29.9.
  • Béo phì cấp độ 2: trên 30.

Bảng chiều cao cân nặng lý tưởng của cả nam và nữ1

Dựa trên BMI có thể xác định thể trạng của cơ thể

Bảng chiều cao cân nặng lý tưởng của nữ giới

Chiều cao cân nặng lý tưởng của nam và nữ khác nhau, tuỳ theo từng độ tuổi, đã trưởng thành hay dưới 18 tuổi. Dưới đây là bảng chiều cao cân nặng được phân chia theo giới tính và độ tuổi:

Bảng chiều cao cân nặng nữ giới trưởng thành

Chiều cao

Cân nặng

1m40

30 – 37 kg

1m42

32 – 40 kg

1m44

35 – 42 kg

1m47

36 – 45 kg

1m50

39 – 47 kg

1m52

40 – 50 kg

1m55

43 – 52 kg

1m57

45 – 55 kg

1m60

47 – 57 kg

1m62

49 – 60 kg

1m65

51 – 62 kg

1m68

53 – 65 kg

1m70

55 – 67 kg

1m73

57 – 70 kg

1m75

59 – 72 kg

1m78

61 – 75 kg

1m80

63 – 77 kg

1m83

65 – 80 kg

Bảng chiều cao cân nặng nữ giới dưới 18 tuổi

Nữ giới ở độ tuổi dưới 18 thì cân nặng và chiều cao sẽ thay đổi theo từng năm. Giai đoạn dậy thì của các bé gái là từ 12 – 18 tuổi do đó mà chiều cao và cân nặng của các bé phát triển vượt bậc trong giai đoạn này.

Độ tuổi

Chiều cao chuẩn

Cân nặng chuẩn

5 tuổi

109.4 cm

18.2 kg

6 tuổi

115.1 cm

20.2 kg

7 tuổi

120.8 cm

22.4 kg

8 tuổi

126.6 cm

25 kg

9 tuổi

132.5 cm

28.2 kg

10 tuổi

138.6 cm

31.9 kg

11 tuổi

144 cm

36.9 kg

12 tuổi

149.8 cm

41.5 kg

13 tuổi

156.7 cm

45.8 kg

14 tuổi

158.7 cm

47.6 kg

15 tuổi

159.7 cm

52.1 kg

16 tuổi

162.5 cm

53.5 kg

17 tuổi

162.5 cm

54.4 kg

18 tuổi

163 cm

56.7 kg

 

Bảng chiều cao cân nặng lý tưởng của cả nam và nữ2

Sự phát triển ở nam và nữ sẽ khác nhau nhất là ở giai đoạn dậy thì

Bảng chiều cao cân nặng lý tưởng của nam giới

Bảng chiều cao cân nặng nam giới trưởng thành

Chiều cao

Cân nặng

1m40

30 – 39 kg

1m42

33 – 40 kg

1m44

35 – 44 kg

1m47

38 – 46 kg

1m50

40 – 50 kg

1m52

43 – 53 kg

1m55

45 – 55 kg

1m57

48 – 59 kg

1m60

50 – 61 kg

1m62

53 – 65 kg

1m65

56 – 68 kg

1m68

58 – 70 kg

1m70

60 – 74 kg

1m73

63 – 76 kg

1m75

65 – 80 kg

1m78

63 – 83 kg

1m80

70 – 85 kg

1m83

72 – 89 kg

Nam giới bình thường chỉ số BMI sẽ từ 20 – 25. Nếu thấp hơn hoặc cao hơn chứng tỏ sức khỏe đang gặp một số vấn đề. Trong đó:

  • Chỉ số BMI từ 25 – 29.9: Chỉ số vượt ngưỡng trung bình, thừa cân. Điều này cảnh báo một số vấn đề về sức khỏe tim mạch hay hô hấp.
  • Chỉ số BMI từ 30 – 39.9: Cơ thể bạn đang béo phì. Bạn cần thực hiện ngay chế độ ăn kiêng nếu không muốn mắc các bệnh tim mạch về sau.
  • Chỉ số BMI trên 40: Tình trạng béo phì đang ở mức nghiêm trọng. Nếu để tình trạng này kéo dài sẽ dẫn đến sức khỏe ngày càng xấu đi, dễ gặp các vấn đề về tim mạch, tăng huyết áp, xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, tiểu đường…

Bảng chiều cao cân nặng lý tưởng của cả nam và nữ3

Nam giới bị béo phì nghiêm trọng có thể mắc các bệnh lý nguy hiểm

Bảng chiều cao cân nặng nam giới dưới 18 tuổi

Giống như nữ giới, đây cũng là giai đoạn dậy thì của nam giới nên chiều cao và cân nặng cũng thay đổi theo từng năm.

Độ tuổi

Chiều cao chuẩn

Cân nặng chuẩn

5 tuổi

109.2 cm

18.4 kg

6 tuổi

115.5 cm

20.6 kg

7 tuổi

121.9 cm

22.9 kg

8 tuổi

128 cm

25.6 kg

9 tuổi

133.3 cm

28.6 kg

10 tuổi

138.4 cm

32 kg

11 tuổi

143.5 cm

35.6 kg

12 tuổi

149.1 cm

39.9 kg

13 tuổi

156.2 cm

45.8 kg

14 tuổi

163.8 cm

47.6 kg

15 tuổi

170.1cm

52.1 kg

16 tuổi

173.4 cm

53.5 kg

17 tuổi

175.2 cm

54.4 kg

18 tuổi

175.7 cm

56.7 kg

Trên đây là các bảng chiều cao cân nặng lý tưởng của cả nam và nữ giới. Hy vọng với những thông tin hữu ích trên có thể giúp ích cho bạn trong việc theo dõi thể trạng của bản thân và đặt ra những mục tiêu cải thiện sức khỏe, vóc dáng phù hợp.

Như Nguyễn

Nguồn: Tổng hợp

Lưu ý:
Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể.

widget

Chat Zalo(7h30 - 22h00)

widget

090.213.2536(7h30 - 22h00)